NỘI DUNG CÁC TIÊU CHÍ VÀ CHỈ TIÊU | ĐIỂM CHUẨN |
1. Tham mưu xây dựng Đảng uỷ theo mô hình 4 có: 1.1. Có 100% Đảng ủy phường, xã, thị trấn có nghị quyết lãnh đạo thực hiện công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng XHHT (5đ). 1.2. Có 100% Đảng viên đang sinh hoạt được học tập quán triệt quyết định 281 của Thủ tướng Chính phủ và 5070 của UBND thành phố.”(5đ) 1.3. Có 100% chi bộ khu phố, ấp có nghị quyết (2đ) và có phân công chi ủy viên phụ trách công tác khuyến học khu phố. (3đ). 1.4. Có 90% đảng viên đang sinh hoạt là hội viên Hội khuyến học có thẻ hội viên và đóng hội phí. (5đ) 2. Xây dựng Hội KH phường, xã, thị trấn theo mô hình 6 có: 2.1. Có tổ chức HKH hoạt động ở địa bàn dân cư: (5đ) - Tham mưu với UBND cùng cấp thực hiện quyết định 5070/QĐ-UBND về kinh phí hoạt động của Hội Khuyến học (2đ) - Có 100% khu phố, ấp có chi hội KH (2đ) - 50% các tổ dân phố/tổ nhân dân có tổ Hội (1đ) 2.2. Có tổ chức hội Khuyến học ở trường học: (5đ) - Tại 100% trường học từ bậc học mầm non đến phổ thông trung học công lập (2 đ). - 80% hộ gia đình cán bộ, giáo viên là Hội viên Hội Khuyến học đăng ký gia đình hiếu học tại nơi cư trú (3đ). 2.3. Có tổ chức hội Khuyến học ở các cơ quan, đơn vị: (5đ) - 80% cơ quan Đảng, Chính quyền, đoàn thể. (2đ) - 80% hộ gia đình Hội viên của các chi hội đăng ký GĐHH tại nơi cư trú (3đ) 2.4. Về Hội viên: (5đ) - Có tỷ lệ hội viên đạt 10% trên tổng số dân 18 tuổi trở lên.(2đ) - Có ít nhất 70% HV đóng hội phí thường xuyên. (2 đ) - Có 100% HV được cấp thẻ. (1đ) 2.5. Về xây dựng GĐHH: (5đ) - Có 40% hộ gia đình có hộ khẩu đăng ký gia đình hiếu học (2đ). - 70% trong số đăng ký được công nhận GĐHH.(3đ) 2.6. Về xây dựng ĐVKH; KDCKH, CĐKH: (5đ) - Mỗi phường/xã có 1 khu dân cư khuyến học (1đ); 50% trong số khu dân cư khuyến học ấy được công nhận là cộng đồng khuyến học(2đ) - 50% tổ chức Hội ở cơ quan Đảng, chính quyền, đoàn thể, trường học đạt tiêu chuẩn “Đơn vị khuyến học tiến tiến”(2đ) 3. Vai trò nòng cốt tham mưu, liên kết phối hợp: 3.1 Về hoạt động TTHTCĐ: (5đ) - Có 100% TTHTCĐ có Phó Giám đốc là chủ tịch hoặc Phó chủ tịch HKH chuyên trách (1đ). - Có lãnh đạo Hội Khuyến học phường, xã, thị trấn có tham gia giao ban về hoạt động TTHTCĐ (1đ) - Có ít nhất 1 chuyên đề/năm do Hội Khuyến học đề xuất triển khai tại TTHTCĐ.(3đ) 3.2. Về tham gia sinh hoạt cụm thi đua: (5đ-do HKH thành phố chấm) - Tham gia đủ các lần sinh hoạt cụm. (1đ) Thực hiện các báo cáo theo qui định đúng thời gian; đủ nội dung và có số liệu cụ thể, thực chất. (1đ) - Có ít nhất 1 giải pháp/mô hình sáng tạo được báo cáo trong cụm và được HKH thành phố công nhận. (3đ) 3.3. Về thực hiện quyết định 281 của Thủ tướng chính phủ:(5đ) - UBND cùng cấp có quyết định phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong Gia đình-Dòng họ-Cộng đồng của HKH cùng cấp. (2đ) - Có 1 khu phố thí điểm thực hiện tốt mô hình Gia đình, Dòng họ, Đơn vị và Cộng đồng học tập.(3đ). 3.4. Công tác liên kết phối hợp (5đ) - Có quy chế và kế hoạch phối hợp hoạt động hằng năm học với ngành GD&ĐT(2đ); có giao ban định kỳ 2 lần/năm (1đ). - HKH các cấp có kế hoạch tham mưu và liên kết, phối hợp với MTTQ cùng cấp và các Hội: Cựu giáo chức, Cựu chiến binh, Người cao tuổi, Phụ nữ thực hiện quyết định 281 của chính phủ (đăng ký và tham gia bình xét GĐHH, GĐHT).(2đ) 4. Xây dựng và phát triển quỹ khuyến học và CLB khuyến tài:(20đ) 4.1. Xây dựng và phát triển quỹ khuyến học (15đ) - Mỗi phường/xã có ít nhất 1 đơn vị hoặc cá nhân tài trợ thường xuyên hằng năm cho quỹ khuyến học (1đ) - Sử dụng quỹ khuyến học đúng mục đích yêu cầu, đúng quy chế quản lý quỹ. (3đ) - Đạt bình quân 20.000đ/người/năm (3đ) - 100% GĐHH có xây dựng Quỹ khuyến học gia đình. (3đ) - Có 2 hình thức xây dựng quỹ khuyến học gia đình: từ chương trình “TKNHĐKH” và sổ tiết kiệm đạt tối thiểu 300.000đ/năm/1 heo (1 sổ TK) trong thời gian từ 19/5 năm trước đến 19/5 năm sau.(3đ) - Có nhiều hình thức xây dựng quỹ khuyến học khác (2đ) 4.2. Câu lạc bộ khuyến tài: (5đ) - Có 50% Hội KH phường, xã, thị trấn thực hiện chương trình học bổng theo phương thức 1&1. (2đ) - HKH quận, huyện có CLB khuyến tài hoạt động hiệu quả (2đ). - Có ít nhất 1 phường, xã có CLB khuyến tài (1đ) 5. Công tác tập huấn, thông tin, tuyên truyền, kiểm tra: 5.1. Công tác tập huấn thông tin, tuyên truyền: (5đ) - 100% cán bộ Hội từ chi hội trở lên được tập huấn nghiệp vụ, và được hướng dẫn cập nhật thường xuyên (3đ) - Có tin, bài viết đăng trên tờ thông tin của HKH thành phố ít nhất 1 bài/HKH Q(H)/năm (1đ). Thường xuyên có bài phát thanh hoặc đăng tải trên tờ tin của phường, xã; quận, huyện.(1 đ) 5.2. Công tác kiểm tra: (5đ) - 50% Hội KH cơ sở của phường/xã; chi hội khu phố được kiểm tra có biên bản 1 lần/năm. (3đ) - Hằng năm có tổ chức hội nghị báo cáo sơ kết và tổng kết công tác kiểm tra cơ sở. (2đ) | 4 tiêu chí, 5 chỉ tiêu 20 điểm 6 tiêu chí, 15 chỉ tiêu 30 điểm 4 tiêu chí, 11 chỉ tiêu 20 điểm 2 tiêu chí, 9 chỉ tiêu 20 điểm 2 tiêu chí, 5 chỉ tiêu 10 điểm |
CỘNG: 5 NỘI DUNG; 18 TIÊU CHÍ, 45 CHỈ TIÊU | 100 ĐIỂM |